Thứ Hai – Chủ Nhật: 7:00 – 18:00

Công dụng và những điều cần biết về thuốc cefuroxim

Cefuroxim thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Là một trong các thuốc có phổ tác dụng mạnh.

Cong Dung Va Nhung Dieu Can Biet Ve Thuoc Cefuroxim

Công dụng và những điều cần biết về thuốc cefuroxim

Hãy theo dõi bài viết này, bạn sẽ có đầy đủ những thông tin về thuốc mà bạn cần.

Tác dụng của thuốc cefuroxime

  • Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm dạng muối natri, thuốc uống dạng axetil este.
  • Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu ( các protein gắn penicillin).
  • Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.
  • Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta- lactamase của vi khuẩn gram dương và gram âm.
  • Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta- lactamase của vi khuẩn gram âm.

Tác dụng phụ của thuốc

Nhìn chung, các tác dụng ngoại ý do cefuroxim axetil thường nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Một số ít bệnh nhân dùng cefuroxim axetil đã bị rối loạn tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa

Cũng như các thuốc kháng sinh phổ rộng, cũng có một vài báo cáo nhưng rất hiếm về đại tràng giả mạc. Nhức đầu cũng được báo cáo.

 Tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ của thuốc

Cách sử dụng thuốc cefuroxime như thế nào?

  • Người bị bệnh viêm phế quản: uống 250-500mg, 2 lần/ ngày hoặc 750 mg-1,5 g tiêm vào bắp tay hoặc tĩnh mạch, mỗi liều thuốc tiên cách nhau 8 giờ và sử dụng trong vòng 5-10 ngày.
  • Người bị nhiễm trùng khớp sử dụng 1,5g thuốc tiêm tĩnh mạch, mỗi liều cách nhau 8 tiếng và được điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng của người bệnh. Trong trường hợp sử dụng thuốc để điều trị nhiễm trùng khớp tay, chân giả, thời gian có thể lên tới 6 tuần.
  • Người bị viêm màng não sử dụng 1,5g tiêm tĩnh mạch sau mỗi 6 giờ hoặc 3g sau mỗi 8 giờ trong vòng 14 ngày.
  • Người lớn bị viêm xương tủy sử dụng 1,5g tiêm tĩnh mạch sau mỗi 8 giờ điều trị trong vòng 4-6 tiếng tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
  • Người bị bệnh viêm tai giữa sử dụng cefuroxime 250mg uống 2 lần/ngày uống trong vòng 10 ngày.
  • Người bị viêm phúc mạc sử dụng 750mg đến 1.5g tiêm vào tĩnh mạch, mỗi liều cách nhau 8 giờ và sử dụng liên tục trong 10-14 ngày.
  • Người bị viêm phổi: trong trường hợp không biến chứng dùng 750mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Trong trường hợp bị biến chứng phức tạp dùng 1.5g tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Với những bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm dùng cefuroxime 250-500mg trong thời gian từ 7-21 ngày.
  • Người bị bệnh viêm bể thận dùng 750mg – 1,5g hoặc 250-500mg, chia thành 2 lần/ngày uống trong 14 ngày.
  • Người bị nhiễm khuẩn huyết dùng 1.5g tiêm tĩnh mạch kết hợp với aminoglycoside, điều trị liên tục trong 7-21 ngày.
  • Người bị viêm xoang sử dụng 250mg thuốc uống 2 lần/ngày trong 10-14 ngày.
  • Người bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm dùng từ 250-500mg chia uống 2 lần/ ngày hoặc 750mg tiêm tĩnh mạch trong 10 ngày.
  • Người bị nhiễm trùng đường hô hấp trên uống 250-500mg, 2 lần/ngày.
  • Người bị nhiễm trùng đường tiết niệu: dùng 250mg thuốc, uống 2 lần/ ngày trong 7-10 ngày hoặc 750mg tiêm tĩnh mạch.

 Cách sử dụng thuốc cefuroxime như thế nào?

Cách sử dụng thuốc cefuroxime như thế nào?

Liều dùng thuốc cefuroxime cho trẻ em

  • Trẻ bị bệnh viêm nắp thanh quản từ 3 tháng đến 12 tuổi sử dụng 50-100mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngày, mỗi liều cách nhau từ 6-8 giờ trong 7-10 ngày. Liều dùng tối đa là 6g.
  • Trẻ bị bệnh nhiễm trùng khớp, viêm xương tủy: Từ 3 tháng đến 12 tuổi dùng 50mg/kg tiêm tĩnh mạch, từ 13 tuổi trở lên dùng liều người lớn.
  • Trẻ bị viêm màng não: từ 3 tháng đến 12 tuổi dùng 200-240mg/kg tiêm tĩnh mạch, từ 13 tuổi trở lên, uống liều người lớn.
  • Trẻ bị viêm tai giữa: từ 3 tháng đến 12 tuổi uống 250mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào tai 15mg/kg dịch 2 lần/ngày trong 10 ngày. Liều tối đa là 1g.
  • Trẻ bị viêm xoang: từ 3 tháng đến 12 tuổi uống 250mg, 2 lần/ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ mũi 15mg/kg, 2 lần/ngày trong thời gian từ 10-14 ngày, trẻ 13 tuổi trở lên uống liều người lớn.
  • Trẻ bị Impetigo: từ 3 tháng đến 12 tuổi uống 15mg/kg, 2 lần/ngày trong 10 ngày, từ 13 tuổi trở lên uống liều người lớn.
  • Bảo quản thuốc ở môi trường nhiệt độ dưới 25 độ. Khi để ở nhiệt độ dưới 30 độ thì có thể bảo quản được khoảng 2 tháng mà không ảnh hưởng đến thuốc.

 Nguồn caodangyduocpasteur.com.vn

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC PASTEUR TUYỂN SINH TPHCM

VPTS - ĐT Quận Bình Thạnh: 37/3 Ngô Tất Tố, phường 21, quận Bình Thạnh, TPHCM. Tư vấn: 028.6295.6295 – 09.6295.6295
VPTS - ĐT Quận Bình Tân: 913/3 Quốc Lộ 1A, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM. Tư vấn: 0799.913.913 - 0788.913.913

Gặp Tư vấn

Top