Acetylcysteine là thuốc phổ biến có tác dụng tiêu đờm, chất nhầy khi mắc các bệnh về đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn. Tuy nhiên không phải ai cũng hiễu rõ về công dụng và cách sử dụng thuốc đúng cách.
- Xét nghiệm máu WBC là gì? Tại sao cần thực hiện xét nghiệm WBC?
- Xét nghiệm glucose và chỉ số glucose trong máu bình thường bạn nên biết
- Những điều cần biết về thoát vị rốn
Hướng dẫn sử dùng thuốc Acetylcystein
Thuốc Acetylcystein là gì?
Thuốc Acetylcystein còn có tên gọi khác là N -acetylcystein ( NAC ). Đây là một loại thuốc có tác dụng tiêu đờm, dịch nhầy trong các bệnh đường hô hấp. Thành phần chính của thuốc là N-Acetylcysteine, giúp tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein (ở trong giai đoạn gel của niêm dịch) và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng việc ho.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng điều trị trường hợp bệnh nhân quá liều paracetamol
Thành phần thuốc Acetylcystein là gì?
Thuốc bột uống
THÀNH PHẦN: Mỗi gói 1 g chứa:
Acetylcystein……………………. 200 mg
Tá dược vừa đủ ……………………… 1 gói
(Tá dược gồm: Lactose, aspartam, silicon dioxyd, màu sunset yellow, bột hương vị cam).
Chỉ định điều trị thuốc Acetylcystein
Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như :
- Bệnh phế quản mãn tính ( khí phế thũng mãn tính , khí phế thũng với viêm phế quản, viêm phế quản mãn tính hen suyễn , bệnh lao , giãn phế quản và amyloidosis chính của phổi)
- Bệnh phế quản phổi cấp tính ( viêm phổi , viêm phế quản, viêm khí quản)
- Biến chứng phổi của xơ nang
- Bệnh nhân đặt nội khí quản
- Acetylcystein được dùng như một chất giải độc trong điều trị ngộ độc paracetamol.
Thành phần thuốc Acetylcystein là gì?
Liều dùng và cách dùng thuốc Acetylcystein
- Dạng uống: viên nén Acetylcystein 200mg hoặc dạng gói bột Acetylcystein 100mg và Acetylcystein 200mg: đối với người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 3 lần/ngày, mỗi lần 200mg. Trẻ em dưới 6 tuổi uống 2 lần/ngày, mỗi lần 100mg.
- Dạng khí dung: để nhỏ trực tiếp vào khí quản. Mỗi lần nhỏ 1 – 2 ml dung dịch 10% (100 mg/ml) hoặc 20% (200 mg/ml), 3 – 4 lần/ngày.
- Thuốc tiêm: dung dịch 200 mg/ml, tiêm theo chỉ định của bác sĩ.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ <30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định thuốc Acetylcystein
- Thuốc Acetylcystein chống chỉ định với những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân hen hay có tiền sử co thắt phế quản.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Acetylcystein
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta – 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Phụ nữ có thai : Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây ra tác dụng phụ nhức đầu, buồn ngủ, ù tai (ít gặp)
Thận trọng khi dùng thuốc Acetylcystein
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Acetylcystein
Thường gặp: Buồn nôn, nôn. Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều. Phát ban, mày đay. Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân. Sốt, rét run.
Cách xử trí:
- Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
- Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 – 0,5 ml dung dịch 1/1000 ) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta – adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
- Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt bằng cách dùng kháng histamin trước.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.