Gemifloxacin là thuốc kháng sinh nhóm quinolon, được các chuyên gia y tế chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm vi khuẩn như viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa và trong đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Apixaban: Thuốc chống huyết khối và những lưu ý khi sử dụng
- Tư vấn: Ăn nhiều đồ ngọt có gây ra bệnh tiểu đường không?
1. Gemifloxacin là thuốc gì?
Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm – Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược TPHCM cho biết thuốc Apixaban – Thuốc chống huyết khối và những lưu ý khi sử dụng:
Gemifloxacin là một kháng sinh tống hợp thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tống hợp DNA của vi khuấn nhạy cảm thông qua tác dụng ức chế DNA topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV, dẫn đến ngăn cản quá trình sao chép, phiên mã của DNA, quá trình sửa chữa, tái tố hợp và chuyển vị của DNA trên vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
2. Dạng thuốc và hàm lượng của Gemifloxacin?
Gemifloxacin được sản xuất lưu hành trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là
Viên nén bao phim: 320 mg
Generic: Gemifloxacin
3. Gemifloxacin được dùng cho những trường hợp nào?
Điều trị đợt nhiễm khuẩn cấp trong viêm phế quản mạn tính do Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae.
Điều trị viêm phối mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa do nhiễm Streptococcus pneumoniae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae.
4. Cách dùng – Liều lượng của Gemifloxacin?
Cách dùng: Gemifloxacin dạng viên dùng đường uống không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng:
Đợt nhiễm khuẩn cấp trong viêm phế quản mạn tính: Liều cho người lớn: Uống 320 mg/lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
Viêm phối mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa: Liều cho người lớn là Uống 320 mg/lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Tóm lại, Liều dùng trên giúp người bệnh tham khảo, tuỳ theo tuổi và mức độ nhiễm khuẩn, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ điều trị về liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo đạt hiệu quả.
5. Cách xử lý nếu quên liều thuốc Gemifloxacin?
Nếu người bệnh quên một liều Gemifloxacin nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ dùng thuốc của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều thuốc tiếp theo vào đúng thời điểm như trong kế hoạch điều trị.
6. Cách xử lý khi dùng quá liều thuốc Gemifloxacin?
Hiện nay chưa có dữ liệu quá liều khi dùng thuốc Gemifloxacin. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, cần ngừng thuốc ngay và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt hấp phụ, gây nôn để loại thuốc ra khỏi đường tiêu hoá. Đồng thời theo dõi các dấu hiệu sinh tồn như hô hấp, huyết áp, nhịp tim và chức năng thận.
7. Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Gemifloxacin?
Thuốc Gemifloxacin chống chỉ định cho những trương hợp sau:
Người có tiền sử mẫn cảm với Gemifloxacin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Gemifloxacin cho những trường hợp sau:
Lưu ý khi sử dụng fluoroquinolon, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với từng người bệnh. Đa số người dùng dung nạp được thuốc nhưng có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng (ví dụ, tác dụng trên thần kinh trung ương, kéo dài khoảng QT, tiêu chảy do Clostridium difficile, tốn thương gan, thận, xương…).
Lưu ý chỉ điều trị bằng gemifloxcin đối với các nhiễm khuẫn do vi khuấn nhạy cảm để hạn chế kháng thuốc và duy trì được hiệu lực tác dụng của thuốc.
Lưu ý Fluoroquinolon có thể gây tốn hại đến phát triển sụn. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thường qui kháng sinh nhóm này cho trẻ em dưới 18 tuoi. Fluoroquinolon, trong đó có gemifloxacin, có thể gây gia tăng viêm gân và đứt gân ở mọi lứa tuối. Nguy cơ này càng tăng ở người cao tuối (trên 60 tuối), những người dùng corticosteroid đồng thời, người bệnh ghép thận, tim, phối. Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm hoạt động thể lực mạnh, suy thận, có rối loạn gân cơ trước đó như viêm khớp dạng thấp.
Lưu ý Fluoroquinolon gây viêm gân và đứt gân đã được báo cáo trên những người dùng fluoroquinolon không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào. Viêm gân và đứt gân hay gặp nhất do fluoroquinolon thường liên quan đến gân Achilles và có thể cần phải phẫu thuật sau đó. Tuy nhiên, viêm gân và đứt gân ở các khớp quay (vai), bàn tay, cơ hai đầu, ngón cái và các vị trí khác cũng đã được báo cáo. Viêm gân và đứt gân có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng fluoroquinolon, thậm chí vài tháng sau khi kết thúc điều trị. Ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân và đứt gân (đau, sưng hoặc viêm gân hoặc yếu hoặc không thể cử động khớp), bệnh nhân cần nghỉ ngơi, hạn chế vận động và khám lâm sàng. Ngừng dùng ngay gemifloxacin khi có đau, sưng, viêm hoặc đứt gân.
Lưu ý Fluoroquinolon gây kéo dài khoảng QT và gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, kể cả xoắn đỉnh. Tránh dùng gemifloxacin trên những người bệnh có khoảng QT kéo dài, có rối loạn điện tâm đồ và bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (ví dụ amiodaron, sotalol).
Lưu ý thận trọng khi dùng gemifloxacin trên người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ có rối loạn thần kinh trung ương như co giật. Ngừng dùng gemifloxacin nếu xảy ra các tác dụng trên thần kinh trung ương. Sử dụng kháng sinh có thể làm thay đối hệ vi khuấn chí và gây bội nhiễm. Bội nhiễm Clostridium difficile gây tiêu chảy đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh trong đó có gemifloxacin. Tiêu chảy do Clostridium difficile có thể xảy ra sau khi ngừng dùng kháng sinh 2 tháng hoặc lâu hơn.
Lưu ý gemifloxacin có thể gây ra các phản ứng không mong muốn bao gồm: Sốt, mấn đỏ, dị ứng da nghiêm trọng (ví dụ: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson)… Các fluoroquinolon trong đó có gemifloxacin có thể gây nhạy cảm với ánh sáng mức độ vừa đến nặng với các biểu hiện như bỏng, ban đỏ, rỉ dịch, rộp da, phù trên những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím (thường gặp ở mặt, cố, cánh tay, mu bàn tay). Đối với bệnh nhân dùng các fluoroquinolon, cần tư vấn người bệnh tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tia cực tím. Khi cần phải ra ngoài trời, sử dụng quần áo và các biện pháp chống nắng. Ngừng dùng gemifloxacin khi xuất hiện các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Lưu ý thận trọng với người đang lái xe và vận hành máy móc, vì thuốc Gemifloxacin không gây ảnh hưởng đến các dối tượng này.
8. Thuốc Gemifloxacin gây ra tác dụng phụ nào?
Thường gặp:
Buồn nôn, đau bụng, nôn, táo bón, viêm dạ dày, đau đầu, chóng mặt, phát ban, ngứa, viêm da, tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính, tăng tiểu cầu, tăng transaminase, tăng GGT, tăng creatin phosphokinase.
Ít gặp:
Hồng ban đa dạng, phù mặt, mệt mỏi, đầy hơi, nhiễm nấm, viêm dạ dày ruột, suy thận cấp, tăng photphatase kiềm, phản ứng phản vệ, thiếu máu, chán ăn, đau khớp, đau lưng, tăng bilirubin, tăng BUN, táo bón, chuột rút (chân), viêm da, khó tiêu, khô miệng, khó thở, eczema, nấm sinh dục, ngứa sinh dục, tăng đường huyết, mất ngủ, giảm bạch cầu, ngứa, buồn ngủ, thay đổi vị giác, mày đay, viêm âm đạo.
Tóm lại, trong quá trình điều trị bằng thuốc Gemifloxacin, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do sử dụng thuốc gây ra, cần ngừng thuốc ngay và tham khảo hướng dẫn của bác sĩ để xử trí kịp thời.
9. Gemifloxacin tương tác với các thuốc nào?
Lưu ý với sinh viên Cao đẳng Dược trong sử dụng – Dược sĩ CKI Nguyễn Hồng Diễm cho biết:
Các thuốc chống loạn Quinidin, procainamid, Amiodaron, sotalol: Dùng đồng thời với gemifloxacin, gây tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất, kể cả xoắn đỉnh. Tránh phối hợp chung.
Erythromycin, thuốc chống rối loạn tâm thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Dùng đồng thời với gemifloxacin, cũng có khả năng kéo dài khoảng QT. Thận trọng khi dùng chung.
Corticosteroid: Dùng đồng thời với gemifloxacin, làm gia tăng nguy cơ rối loạn gân xương nặng như viêm gân, đứt gân, đặc biệt trên người cao tuối. Tránh dùng đồng thời gemifloxacin.
Warfarin: Dùng đồng thời với gemifloxacin, có thể làm tăng thời gian prothrombin, INR và/hoặc chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số đông máu như thời gian prothrombin, INR.
Probenecid: Dùng đồng thời với gemifloxacin, làm giảm độ thanh thải, dẫn đếm tăng nồng độ thuốc của gemifloxacin trong máu.
Insulin, thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Dùng đồng thời với gemifloxacin, có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của gemifloxacin.
Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi, các chế phấm bố sung đa vitamin và khoáng chất có chứa magnesi, nhôm, sắt, kẽm: Dùng đồng thời với gemifloxacin, làm giảm hấp thu gemifloxacin. Nên uống các chế phấm trên ít nhất trước 3 giờ hoặc sau 2 giờ dùng gemifloxacin.
Didanosin, Sucralfat: Dùng đồng thời với gemifloxacin, làm giảm hấp thu gemifloxacin. Dùng thuốc didanosin ít nhất trước 3 giờ hoặc sau 2 giờ dùng gemifloxacin. Dùng gemifloxacin trước sulcralfat ít nhất 2 giờ.
Vắc xin thương hàn sống: Không dùng cho người bệnh đang dùng kháng sinh.
Mycophenolat: Dùng đồng thời với gemifloxacin, có thể làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của mycophenolat.
Sevelamer, Quinapril: Dùng đồng thời với gemifloxacin, làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của gemifloxacin.
Tóm lại, tương tác thuốc xảy ra có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng, giúp bác sĩ kê đơn sử dụng thuốc một cách hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả điều trị.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn: Tin y tế – Trường Cao đẳng Y dược Pasteur