Phương thức xét tuyển học bạ được nhiều trường thông báo sử dụng gần đây đơn giản vì tính chủ động và ưu việt, chính vì thế mùa tuyển sinh năm 2019 các thí sinh muốn tìm kiếm cơ hội vào ĐH không nên bỏ lỡ phương án này.
- 2 ngày nữa hết hạn nộp hồ sơ thi thpt quốc gia 2019
- Bộ GD&ĐT công bố danh sách máy tính mang vào phòng thi 2019
- Đại diện Bộ bật mí ma trận đề thi thpt quốc gia năm 2019
Trọn bộ cẩm nang cho các thí sinh xét tuyển học bạ ĐH năm 2019
Xét tuyển học bạ thpt khác với xét điểm thi như thế nào?
Xét tuyển học bạ là hình thức tuyển sinh đại học dựa trên kết quả điểm trong 3 năm học THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp môn để xét tuyển.
Nếu kỳ thi THPT quốc gia để lấy điểm vào ĐH các thí sinh bị ảnh hưởng, tác động bởi các yếu tố như áp lực thi cử, tinh thần sức khỏe thì cách xét tuyển học bạ lại dựa vào cả quá trình cố gắng trong các năm học THPT của thí sinh.
Đây được xem như tấm vé thông hành mở cánh cửa vào đại học cho tất cả thí sinh có điểm học bạ THPT cao hoặc vốn có học lực tốt nhưng không đạt được kết quả tốt trong quá trình thi cử.
Xét tuyển học bạ THPT là cách thức tuyển sinh riêng của từng trường, hoàn toàn không phụ thuộc vào kết quả của kỳ thi thpt quốc gia. Vì thế nhiều thí sinh sử dụng cả 2 phương án tuyển sinh để vào trường mình muốn khi mà trường đó sử dụng cả 2 phương án.
Xét tuyển học bạ 2019 như thế nào?
Thí sinh sở hữu cơ hội trúng tuyển đại học thông qua xét tuyển học bạ 2019 khi đáp ứng được các điều kiện khá “dễ thở” này. Nhìn chung, cách xét điểm học bạ từng trường có quy định riêng nhưng đều có điều kiện chung như:
– Điểm trung bình học tập cả 3 năm học THPT hoặc kết quả học tập năm lớp 12 hoặc 4 – 5 học kỳ trên 6.0.
– Ưu tiên có điểm cộng, khuyến khích có giải tỉnh trở lên.
– Mặc dù xét tuyển học bạ THPT là phương thức tuyển sinh riêng, nhưng thí sinh vẫn phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT (Không giới hạn năm tốt nghiệp) hoặc tương đương.
Chuẩn bị hồ sơ xét tuyển học bạ THPT năm 2019 gồm những gì?
Hồ sơ xét tuyển học bạ THPT 2019 khá đơn giản và ít thủ tục, thí sinh hoàn toàn có thể tự chuẩn bị. Với thí sinh còn là học sinh lớp 12, có thể nộp trước phiếu đăng ký xét tuyển từ trước để được xét duyệt ngay từ đợt đầu tiên, tăng cao cơ hội trúng tuyển. Hiện tại nhiều thí sinh vướng mắc bởi chưa cầm được học bạ trên tay.
Do đó các trường hiểu được điều này nên thời gian nhận hồ sơ xét học bạ cũng là lúc các trường trung học phổ thông kết thúc học kỳ 3 của năm cuối cấp lớp 12. Khi đó các em học sinh hãy chủ động để liên hệ lấy lại học bạ mục đích là để chuẩn bị hồ sơ.
Hồ sơ xét tuyển học bạ năm 2019 bao gồm:
(1) Đơn đăng ký xét tuyển
(2) Học bạ THPT (bản sao có chứng thực);
(3) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao có chứng thực); (Đối với các em học sinh tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước)
(4) Chứng minh thư nhân dân (bản sao có chứng thực);
(5) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
(6) Phong bì dán sẵn tem và ghi đầy đủ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để Trường thông báo kết quả xét tuyển;
(7) Lệ phí xét tuyển (tùy từng trường)
Cách thức nhận hồ sơ xét tuyển học bạ năm 2019
– Nhận qua đường bưu điện hoặc chuyển phát nhanh.
– Nhận hồ sơ trực tiếp tại các điểm trường.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ năm 2019
Tùy thuộc vào các đơn vị, trường học tuyển sinh. Đa số các trường chia làm 2 đợt nhận hồ sơ tuyển sinh vào cuối tháng 6 – tháng 8 và tháng 9 – tháng 11. Do đó để biết chi tiết các thí sinh vui lòng xem phương án tuyển sinh mà mình muốn xét để biết chi tiết thời gian nhận hồ sơ xét học bạ năm 2019.
Thí sinh trúng tuyển qua xét tuyển học bạ THPT nhận quyền lợi bình đẳng như cách xét tuyển khác
Phương thức xét tuyển học bạ và xét tuyển nguyện vọng độc lập với nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau, thí sinh có thể xét tuyển học bạ vào một trường dù không đăng ký nguyện vọng vào trường đó.
Và khi thí sinh trúng tuyển theo phương thức nào cũng đều nhận được những quyền lợi bình đẳng như nhau về: môi trường học tập, chất lượng đào tạo, học bổng và các chính sách ưu đãi quà tặng khác. Do đó, phụ huynh và thí sinh hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn phương thức xét tuyển này.
Danh sách các trường xét tuyển học bạ năm 2019
STT | Tên Trường | Học kì xét tuyển | Điểm xét tuyển | Môn xét tuyển |
---|---|---|---|---|
1 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Lớp 12 | 6.5 điểm hệ Đại học; 5.5 điểm hệ Cao đẳng. | Điểm trung bình các môn xét tuyển |
2 | Đại học Phan Thiết | 6 học kỳ | 6.0 điểm hệ Đại học; 5.5 điểm hệ Cao đẳng. | Điểm trung bình cộng các môn học ở THPT |
3 | Đại học Bình Dương | 6 học kỳ | 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển | |
4 | Đại học Nguyễn Trãi | 5 học kỳ | 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển | |
5 | Đại học Thành Đô | 5 học kỳ hoặc kết quả năm lớp 12 | 6.0 điểm hệ Đại học; 5.5 điểm hệ Cao đẳng. | 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển |
6 | Đại học Hòa Bình | 5 học kỳ hoặc kết quả năm lớp 12 | 18 điểm hệ Đại học; 16.5 điểm hệ Cao đẳng 17 điểm (năng khiếu 5.5 điểm, văn hóa 6 điểm) 17.5 điểm (năng khiếu 5.5 điểm, văn hóa 6 điểm) | Tổng điểm các môn khối A Tổng điểm các môn khối H, H1 Tổng điểm các môn khối V, V1 |
7 | Đại học Hoa Sen | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6.0 điểm hệ Đại học; 5.5 điểm hệ Cao đẳng | Điểm trung bình cộng |
8 | Đại học công nghệ miền Đông | 5 học kỳ hoặc kết quả năm lớp 12 | 6.0 điểm hệ Đại học; 5.5 điểm hệ Cao đẳng. | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
9 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | 2 học kỳ lớp 12 | 6.0 điểm hệ Đại học; 5.5 điểm hệ Cao đẳng. | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
10 | Đại học công nghệ TPHCM | Lớp 12 | 18 điểm hệ Đại học; 16.5 điểm hệ Cao đẳng. Riêng ngành dược cao hơn 2 điểm cả hệ Đại học và Cao đẳng | Điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển |
11 | Đại học Kinh tế tài chính TPHCM | Lớp 12 | 18 điểm hệ Đại học; 16.5 điểm hệ Cao đẳng. | Tổng điểm các môn xét tuyển |
12 | Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 3 năm lớp 10, 11, 12 | Tổng điểm trung bình các môn xét tuyển | |
13 | Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | Học bạ THPT | Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội là 1 trong các trường đại học xét học bạ 2018 | |
14 | Đại học Tài nguyên môi trường Thành phố Hồ Chí Minh | 5 học kỳ | 18 điểm | 3 môn theo khối đăng ký xét tuyển |
15 | Học viện báo chí tuyên truyền (Điều kiện sơ tuyển) | Học bạ THPT | 6 điểm | Kết quả học tập trung bình từng năm học |
16 | Đại học Đông Đô (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
17 | Đại học Đại Nam | Lớp 12 | 18 điểm hệ Đại học | Tổng điểm các môn xét tuyển |
18 | Đại học Kinh tế Nghệ An | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 18 điểm hệ Đại học; 16,5 điểm hệ Cao đẳng. | Tổng điểm các môn xét tuyển theo các trường xét tuyển học bạ 2018 |
19 | Đại học Hồng Đức | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng. | Tổng điểm các môn xét tuyển |
20 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Lớp 12 | 15 điểm Đại học; 12 điểm Cao đẳng. | Tổng điểm các môn xét tuyển |
21 | Đại học Tân Trào | Lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng | Tổng điểm các môn xét tuyển |
22 | Đại học Khoa học Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
23 | Đại học Xây dựng miền Trung | 6 học kỳ | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
24 | Đại học Trưng Vương | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
25 | Đại học Hải Phòng | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng. | Điểm trung bình cộng các môn học ở THPT |
26 | Đại học Nông lâm Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
27 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định (chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ, cử nhân kinh tế và cao đẳng) | Lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng. | Tổng điểm các môn xét tuyển |
28 | Đại học Đồng Tháp | Học bạ THPT | Đại học Đồng Tháp là 1 trong các trường đại học xét học bạ 2018 | |
29 | Đại học Lâm nghiệp | Học bạ THPT | ||
30 | Đại học Kinh tế Luật ĐH Quốc gia TPHCM | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6,5 điểm Đại học; 6 điểm Cao đẳng. | Điểm trung bình cộng các điểm trung bình 3 năm học |
31 | Đại học Quốc gia TPHCM | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6,5 điểm Đại học; 6 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình cộng các điểm trung bình 3 năm học |
32 | Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum | Học bạ THPT | ||
33 | Khoa Giáo dục thể chất – ĐH Huế | 5 học kì | 10 điểm | Tổng điểm trung bình cộng toán và sinh |
34 | Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị | 5 học kì | 18 điểm | điểm trung bình cộng 5 học kỳ của các môn đăng kí xét tuyển |
35 | Đại học Khoa học – ĐH Huế (ngành Kiến trúc) | 4 học kì | 12 điểm | Điểm trung bình cộng của các môn đăng ký xét tuyển |
36 | Đại học Tiền Giang | 5 học kì | Đại học Tiền Giang là một trong các trường đại học xét học bạ 2018 | |
37 | Đại học Buôn Ma Thuột (Dược học) | 4 học kì | 18 điểm | Điểm trung bình của tổ hợp 03 môn (khối A&B) của 4 học kỳ |
38 | Đại học Văn hóa thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Học bạ THPT | ||
39 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | Học bạ THPT | Điểm trung bình cộng của các môn đăng ký xét tuyển | |
40 | Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | Lớp 12 | 36 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
41 | Khoa quốc tế – Đại học Thái Nguyên (Điều kiện xét tuyển) | 2 học kì lớp 12 | 40 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
42 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
43 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông | 2 học kì lớp 12 | 36 điểm | Tổng điểm 3 môn xét tuyển của 2 học kì lớp 12 |
44 | Đại học Hàng hải Việt Nam | Học bạ THPT | Các trường xét tuyển học bạ 2018 | |
45 | Đại học Thái Bình Dương | Lớp 12 | 6,0 Đại học; 5,5 Cao đẳng | Điểm trung bình lớp 12 |
46 | Đại học Hùng Vương | Học bạ THPT | ||
47 | Đại học Yersin Đà Lạt | Lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng. | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
48 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Học bạ THPT | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng là 1 trong các trường đại học xét học bạ 2018 | |
49 | Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình lớp 12 |
50 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | Lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
51 | Đại học Công nghệ TPHCM | Lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
52 | Đại học Đông Á | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình lớp 12 |
53 | Đại học Lương Thế Vinh | Lớp 12 | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 | |
54 | Đại học Công nghệ thông tin Gia Định | Lớp 12 | 6.0 (ĐH); 5.5 (CĐ) | Điểm trung bình lớp 12 |
55 | Đại học Phú Xuân | Lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
56 | Đại học Trà Vinh | Học bạ THPT | Đại học Trà Vinh là một trong các trường đại học xét học bạ 2018 | |
57 | Đại học Công nghiệp Việt trì | Lớp 12 | 18 điểm Đại học | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 |
58 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Lớp 12 | Tổng điểm 3 môn xét tuyển lớp 12 | |
59 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | Học bạ THPT | Kết quả 2 môn xét tuyển | |
60 | Đại học Hoa Lư | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng. | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
61 | Đại học Võ Trường Toản | Học bạ THPT | ||
62 | Đại học Kiên Giang | Học bạ THPT | ||
63 | Đại học Dân Lập Hải Phòng | Lớp 12 | 6 điểm | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
64 | Đại học Kinh Bắc | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình lớp 12 |
65 | Đại học Duy Tân | 2 học kì lớp 12 | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
66 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6.0 điểm Đại học | Điểm bình quân của điểm trung bình 3 năm THPT |
67 | Đại học Sao Đỏ | 3 năm lớp 10, 11, 12 | Đại học Sao đỏ thuộc các trường xét tuyển học bạ 2018 | |
68 | Đại học Quốc Tế Hồng Bàng | Lớp 12 | 18 điểm | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
69 | Đại học Thể Dục thể thao Bắc Ninh | Lớp 12 | 10 điểm | Tổng của trung bình cộng điểm Toán và Sinh |
70 | Đại học Tây Đô | Học bạ THPT | 6.0 điểm (ĐH); 5.5 điểm(CĐ) | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
71 | Đại học Bạc Liêu | 5 học kì | ||
72 | Đại học Tài Chính quản trị kinh doanh | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 6 điểm | Điểm bình quân của điểm trung bình 3 năm THPT |
73 | Đại học Quảng Bình | 3 năm lớp 10, 11, 12 | ||
74 | Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội | 3 năm lớp 10, 11, 12 | 18 điểm | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
75 | Đại học Mỹ thuật Công Nghiệp | Học bạ THPT | ||
76 | Đại học Mỹ thuật Việt Nam | Học bạ THPT | ||
77 | Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị | Học bạ THPT | ||
78 | Đại học FPT | 5 học kỳ | Đại học FPT là 1 trong các trường đại học xét học bạ 2018 | |
79 | Đại học Thái Bình | Lớp 12 | ||
80 | Đại học Tây Bắc | 5 học kỳ | 18 điểm Đại học; 16,5 điểm Cao đẳng | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
81 | Đại học Công nghiệp Vinh | Học bạ THPT | ||
82 | Đại học Phương Đông | Lớp 12 | ||
83 | Đại học Hải Dương | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình 3 môn xét tuyển | |
84 | Đại học Việt Bắc | 3 năm lớp 10, 11, 12 | ||
85 | Đại học Thành Đông | Lớp 12 | ||
86 | Đại học Thành Tây | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học | Điểm trung bình 3 môn khối xét tuyển |
87 | Đại học Phạm Văn Đồng | Lớp 12 | ||
88 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | Học bạ THPT | Đại học công nghệ Sài Gòn là 1 trong các trường xét tuyển học bạ 2018 | |
89 | Đại học kinh tế kỹ thuật Bình Dương | Học bạ THPT | ||
90 | Đại học Phan Châu Trinh | Lớp 12 | 6.0 điểm Đại học; 5.5 điểm Cao đẳng | Điểm trung bình chung các môn |
91 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Lớp 12 | 18 điểm | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển |
92 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh | Học bạ THPT | ||
93 | Đại học thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | 5 học kỳ | Đại học thể dục thể thao TPHCM là 1 trong các trường đại học xét học bạ 2018 |
tiếp tục cập nhật ….