Amoxicillin là một loại thuốc được sử dụng nhiều nhất để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Cùng giảng viên Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tìm hiểu về thuốc Amoxicillin qua bài viết dưới đây.
- Thuốc Smecta công dụng và liều dùng
- Prednisone là thuốc gì? Có tác dụng điều trị bệnh gì?
- Công dụng của thuốc Piracetam 400mg, 800mg
Tác dụng của thuốc amoxicillin
Amoxicillin thuộc nhóm Penicillin, là một loại kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc có tác dụng trên vi khuẩn, còn trên các bệnh nhiễm virus cảm, cúm thông thường thì không hiệu quả. Đối với bệnh loét dạ dày do vi khuẩn HP thuốc cũng có các tác dụng ngăn ngừa tình trạng loét tái phát.
Amoxicillin có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén phóng thích kéo dài, thuốc uống: 775mg.
- Viên nang, thuốc uống: 250mg, 500mg.
- Viên nén phóng thích tức thời, thuốc uống: 875mg.
Amoxicillin cần được bảo quản ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng và môi trường ẩm ướt. Bạn nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Có nhiều dạng thuốc của Amoxicillin nên tùy theo từng dạng mà bạn có thể ăn hay không ăn khi uống thuốc. Với loại thuốc dạng dung dịch bạn nên lắc đều thuốc trước khi uống và nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tốt nhất là khi mở thuốc xong bạn nên uống hết ngay. Sử dụng thìa chuyên dụng để đo liều lượng thuốc chính xác. Bạn nên uống thuốc pha thuốc với nước nếu khó uống và không nên pha thuốc với sữa hoặc nước trái cây.
Đối với dạng thuốc nhai rồi nuốt bạn nên nhai trước khi nuốt, đối với dạng uống cả viên bạn nên uống cả viên với nước lọc vì nó sẽ phóng thích trong dạ dày của bạn. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng thuốc, bạn cần phải kiểm tra thêm chức năng của gan và thận, xét nghiệm máu thường xuyên.
Bác sĩ có thể chỉ định kết hợp sử dụng Amoxicillin với một số thuốc khác, bạn nên làm theo đúng hướng dẫn. Không nên tự ý thay đổi liều hoặc bỏ liều vì có thể ảnh hưởng tới quá trình điều trị bệnh và tác dụng của thuốc với bệnh.
Liều dùng của thuốc amoxicillin
– Liều dùng cho người lớn
- Người bị nhiễm khuẩn actinomycosis: dùng 500mg chia làm 3 lần/ ngày hoặc 875 mg chia uống 2 lần/ngày trong vòng 6 tháng.
- Người mắc bệnh Than uống 500mg, mỗi lần uống cách nhau khoảng 8 tiếng.
- Người mắc bệnh ngoài da do trực khuẩn thân uống 500 mg, 3 lần/ ngày.
- Người bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn uống 2g trước quá trình điều trị.
- Người bị nhiễm bệnh Chlamydia uống 500mg, 3 lần/ ngày trong 7 ngày.
- Người bị viêm bàng quang: uống 250-500 mg, 3 lần/ ngày trong 3-7 ngày, hoặc có thể uống 500-875mg chia 2 lần/ngày.
- Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu uống 250-500mg, chia 3 lần/ ngày trong 3-7 ngày, hoặc 500-875 chia 2 lần/ngày.
- Người bị nhiễm Helicobacter pylori uongs 1g 2-3 lần/ ngày trong 14 ngày.
- Người bị mắc bệnh Lyme-viêm khớp, Nhiễm trùng tim, Ban di chuyển mãn tính, Viêm thần kinh: uống 500mg 3 lần/ngày, trong 14-30 ngày.
- Người bị viêm tai giữa: uống 250-500mg, 3 lần/ngày trong 10-14 ngày hoặc uống 500-875 mg chia 2 lần/ngày.
- Người bị viêm phổi uống 500mg, 3 lần/ngày hoặc 875mg, 2 lần/ngày, uống trong 7-10 ngày.
- Người bị viêm xoang: uống 250-500 mg, 3 lần/ngày trong 10-14 ngày hoặc uống 500-875 mg, 2 lần/ngày.
- Liều cho người bị viêm da hoặc viêm mô mềm: uống 250-500 mg, 3 lần/ngày trong 7-10 ngày, hoặc 500-850 mg, 2 lần/ngày.
- Người bị viêm phế quản: uống 250-500mg, 3 lần/ngày trong 7-10 ngày, 500-875mg, 2 lần/ngày.
- Người bị nhiễm khuẩn: uống 250-500mg, 3 lần/ngày, trong 7-21 ngày, hoặc 500-875 mg, 2 lần/ngày.
– Liều dùng cho trẻ em
- Trẻ bị viêm nội tâm mạc: uống 50mg/kg/1 liều trước 1 giờ điều trị.
- Trẻ mắc bệnh Than, nhiễm khuẩn Bacillus anthracis ngoài da: uống 80mg/kg/ngày, liều tối đa 500mg. Uống mỗi liều cách nhau 8 giờ.
- Trẻ bị viêm tai giữa, viêm da, nhiễm trùng mô mềm, viêm họng, viêm amidan: trẻ 4 tuần tuổi-3 tháng tuổi uống 20-30mg/kg/ngày, dùng sau mỗi 12 tiếng, trẻ 4 tháng -12 tuổi uống 20-50mg/kg/ngày, uống mỗi liều cách nhau 8-12 tiếng.
- Trẻ bị viêm phổi: Uống 40-50mg/kg/ngày, uống liều cách nhau 8 tiếng.
Riêng đối với người lớn bị viêm amidan/viêm họng dùng:
+ Viên phóng thích tức thời: 250mg-500mg, 3 lần/ngày hoặc 500-875mg, 2 lần/ngày, trong 7-10 ngày.
+ Viên phóng thích kéo dài: uống 775mg/ngày, mỗi lần uống sau bữa ăn khoảng 1 tiếng, trong 10 ngày.
Tác dụng phụ của thuốc amoxicillin
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Người bệnh sau khi sử dụng thuốc có những mảng trắng hoặc lở loét trong miệng, trên môi;
- Có biểu hiện sốt, sưng hạch, nổi mẩn, đau khớp,…
- Cảm thấy ngứa ran, tê, đau và suy nhược cơ thể nặng.
- Có biểu hiện bầm tím, chảy máu bất thường.
- Có biểu hiện bị dị ứng da nghiêm trọng, sốt, đau họng, sưng mặt, lưỡi, đau da, rát mắt cùng với những biểu hiện phát ban hoặc bị phồng rộp và bong tróc.
- Đau dạ dày, buồn nôn,…
- Có biểu hiện ngứa âm đạo và tiết dịch,…
Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, những loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi sử dụng thuốc amoxicillin, bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nếu bạn thường xuyên sử dụng những loại chất kích thích như rượu, thuốc lá, bia,..
Nguồn: caodangyduocpasteur.com.vn