Thời điểm hiện tại thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực đã có thể truy cập xem điểm thi của mình, trong đó phổ điểm thi đánh giá năng lực năm nay xấp xỉ 700 điểm.
- Đề thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM dài nhưng không khó
- Công bố 20 địa điểm thi đánh giá năng lực đợt 1 – 2019
- Công bố đáp án đề thi đánh giá năng lực mẫu năm 2019
Công bố điểm thi đánh giá năng lực nhiều thí sinh điểm cao
Cụ thể trưa 10.4, Đại họcQuốc gia TP.HCM công bố điểm thi đánh giá năng lực đợt 1 của hơn 33.000 thí sinh. Thí sinh có thể tra cứu điểm thi dựa trên số báo danh của mình tại địa chỉ website của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo tiến sĩ Nguyễn Quốc Chính, Giám đốc Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng đào tạo (ĐH Quốc gia TP.HCM), cho biết phân bố điểm của đợt thi năm 2019 gần như tương đồng với phân bố điểm của đợt thi 2018. Trong đó, điểm trung bình các bài thi là 674 điểm, bài thi cao điểm nhất đạt 1.078 điểm (thang điểm 1.200).
Để tra cứu điểm thi của mình, thí sinh đăng nhập tài khoản cá nhân tại địa chỉ: thinangluc.vnuhcm.edu.vn. Thí sinh đăng nhập vào tài khoản dự thi sau đó bấm vào kết quả thi.
Giấy báo điểm bản gốc sẽ được gửi tới thí sinh trong vòng 5 ngày kể từ khi thông báo kết quả.
Phổ điểm thi trong 2 năm 2018 và 2019 của kỳ thi đánh giá năng lực như sau:
Từ ngày 15.4-15.6, ĐH Quốc gia TP.HCM sẽ mở đăng ký xét tuyển vào các đơn vị thành viên. Theo đó, mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng xét tuyển.
Đặc biệt, từ ngày 8-14.7, thí sinh muốn thay đổi nguyện vọng đã đăng ký trước đó sẽ thực hiện điều chỉnh trong thời gian này. Tuy nhiên, thí sinh chỉ được điều chỉnh tên nguyện vọng, không được thêm bớt số nguyện vọng.
Đây là năm thứ 2 ĐH này tổ chức kỳ thi và sử dụng kết quả kỳ thi này để xét tuyển vào các trường thành viên với chỉ tiêu xét tuyển cho từng ngành/nhóm ngành chiếm tối đa 40% tổng chỉ tiêu xét tuyển.
Bảng so sánh phân bố điểm của kỳ thi đánh giá năng lực năm 2018 và năm 2019
Năm | 2018 | 2019 (đợt 1, 31/3/2019) |
Thấp nhất | 309 | 248 |
Cao nhất | 1093 | 1078 |
Trung bình (Mean) | 689 | 674 |
Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) | 127.5 | 123.2 |